CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

ĐIỀU LỆ

CÔNG TY CỔ PHẦN HOLDING COMPANY

 

Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp;

Điều lệ này được soạn thảo và thông qua bởi các cổ đông sáng lập ngày …/…/...

 

Chương I
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1: H̀NH THỨC, TÊN GỌI VÀ TRỤ SỞ CÔNG TY

Công ty cổ phần Holding Company thuộc h́nh thức Công ty Cổ phần, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của nước Cộng ḥa Xă hội chủ nghĩa Việt Nam

 

1.1 Tên công ty

Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN HOLDING COMPANY

Tên tiếng Anh: Holding Company Cooporation

Tên viết tắt: Holding Company

 

1.2 Trụ sở chính: Số …… Đường ……, Khu Phố ……, Phường ……, Quận ……, TP.HCM

 

1.3 Địa chỉ chi nhánh, văn pḥng đại diện của Công ty:

Hội đồng Quản trị Công ty quyết định việc chuyển trụ sở, lập hay hủy bỏ Chi nhánh, Văn pḥng đại diện của Công ty.

 

Điều 2: NGÀNH NGHỀ KINH DOANH VÀ THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

 

2.1 Công ty kinh doanh các ngành nghề kinh doanh sau:

STT

Tên ngành, nghề kinh doanh

Mă ngành, nghề kinh doanh

Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đă kê khai)

 

Doanh nghiệp phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, xây dựng, pḥng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường, các quy định khác của pháp luật hiện hành và các điều kiện kinh doanh đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện

 

 

1

Hoạt động tư vấn quản lư

7020 (Chính)

X

Chi tiết: Tư vấn phát triển doanh nghiệp, Tư vấn quản lư doanh nghiệp (trừ tư vấn kế toán và tài chính).

2

Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan

7110

 

Chi tiết: Thiết kế kết cấu công tŕnh dân dụng và công nghiệp

3

Quảng cáo

7310

 

4

Hoạt động thiết kế chuyên dụng

7410

 

Chi tiết: Trang trí nội ngoại thất, thiết kế Website

5

Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu

7490

 

Chi tiết: Tư vấn và chuyển giao công nghệ. Hoạt động môi giới thương mai. Hoạt động các dịch vụ đa dạng phục vụ khách hàng. những hoạt động có kỹ thuật chuyên môn khoa học và công nghệ.

6

Cho thuê xe có động cơ

7710

 

7

Đại lư du lịch

7911

 

8

Điều hành tua du lịch

7912

 

Chi tiết: Kinh doanh du lịch lữ hành nội địa, quốc tế

9

Dịch vụ đặt chỗ và các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch

7990

 

10

Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại

8230

 

Chi tiết: Tổ chức hội nghị, hội thảo (không thực hiện các hiệu ứng cháy, nổ; không sử dụng chất nổ, chất cháy, hóa chất làm đạo cụ, dụng cụ thực hiện các chương tŕnh văn nghệ, sự kiện, phim ảnh).

11

Dịch vụ đóng gói

8292

 

(trừ đóng gói thuốc bảo vệ thực vật)

12

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác c̣n lại chưa được phân vào đâu

8299

 

Chi tiết: Dịch vụ Thương mại điện tử. Nhượng quyền thương mại, xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.

13

Giáo dục nhà trẻ

8511

 

14

Giáo dục mẫu giáo

8512

 

15

Giáo dục tiểu học

8521

 

16

Giáo dục trung học cơ sở

8522

 

17

Giáo dục trung học phổ thông

8523

 

18

Đào tạo sơ cấp

8531

 

19

Hoạt động của các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề

9321

 

(trừ hoạt động kinh doanh tṛ chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh tṛ chơi điện tử có thưởng trên mạng)

20

Đào tạo trung cấp

8532

 

(không hoạt động tại trụ sở)

21

Đào tạo cao đẳng

8533

 

(không hoạt động tại trụ sở)

22

Đào tạo đại học

8541

 

(không hoạt động tại trụ sở)

23

Giáo dục thể thao và giải trí

8551

 

(trừ hoạt động của các sàn nhảy)

24

Giáo dục văn hoá nghệ thuật

8552

 

(trừ hoạt động của các sàn nhảy)

25

Giáo dục khác chưa được phân vào đâu

8559

 

Chi tiết: đào tạo nghề, dạy nghề

26

Hoạt động của các cơ sở thể thao

9311

 

(trừ hoạt động của các sàn nhảy)

27

Hoạt động của các câu lạc bộ thể thao

9312

 

(trừ hoạt động của các sàn nhảy)

28

Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh

4773

 

chi tiết: Bán lẻ hoa cảnh, cây cảnh; Bán lẻ hàng lưu niệm, hàng đan lát, hàng thủ công mỹ nghệ; Bán lẻ tranh, ảnh , mắt kính, đồng hồ (thực hiện theo quyết định 64/2009/QĐ-UBND ngày 31/07/2009 và quyết định số 79/2009/QĐ-UBND ngày 17/10/2009 của Ủy ban nhân dân TP. Hồ Chí Minh về quy hoạch kinh doanh nông sản, thực phẩm tại TP. Hồ Chí Minh)

29

Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

4933

 

(trừ hóa lỏng khí để vận chuyển)

30

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải

5229

 

Chi tiết: Đại lư bán vé máy bay, vé tàu (trừ hóa lỏng khí để vận chuyển và hoạt động liên quan đến vận tải đường hàng không)

31

Dịch vụ lưu trú ngắn ngày

5510

 

Chi tiết: khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có pḥng cho khách du lịch thuê

32

Cơ sở lưu trú khác

5590

 

Chi tiết: kư túc xá sinh viên, nhà ở tập thể cho công nhân

33

Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

5610

 

34

Lập tŕnh máy vi tính

6201

 

35

Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính

6202

 

36

Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh

4772

 

Chi tiết: Bán lẻ nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh, dụng cụ y tế

37

Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính

6209

 

38

Xử lư dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan

6311

 

39

Cổng thông tin

6312

 

Chi tiết: Thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

40

Môi giới hợp đồng hàng hoá và chứng khoán

6612

 

Chi tiết: môi giới hợp đồng hàng hóa

41

Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu

6619

 

Chi tiết: Hoạt động tư vấn đầu tư (trừ tư vấn kế toán và tài chính).

42

Hoạt động của đại lư và môi giới bảo hiểm

6622

 

Chi tiết: Hoạt động của đại lư bảo hiểm

43

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê

6810

 

chi tiết: Kinh doanh bất động sản

44

Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất

6820

 

Chi tiết: Môi giới bất động sản.

45

Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh

4722

 

(thực hiện theo quyết định 64/2009/QĐ-UBND ngày 31/07/2009 và quyết định số 79/2009/QĐ-UBND ngày 17/10/2009 của Ủy ban nhân dân TP. Hồ Chí Minh về quy hoạch kinh doanh nông sản, thực phẩm tại TP. Hồ Chí Minh).

46

Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh

4723

 

47

Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh

4741

 

48

Bán lẻ thiết bị nghe nh́n trong các cửa hàng chuyên doanh

4742

 

49

Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh

4752

 

50

Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đ́nh khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh

4759

 

51

Bán lẻ thiết bị, dụng cụ thể dục, thể thao trong các cửa hàng chuyên doanh

4763

 

52

Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên doanh

4771

 

53

Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác

4390

 

54

Cắt tóc, làm đầu, gội đầu

9631

 

chi tiết: Cắt tóc, gội đầu, uốn, sấy, nhuộm tóc, duỗi thẳng, ép tóc và các dịch vụ làm tóc khác phục vụ cả nam và nữ; Cắt, tỉa và cạo râu; Massage mặt, làm móng chân, móng tay, trang điểm (trừ hoạt động gây chảy máu).

55

Trồng cây cà phê

126

 

56

Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt

1010

 

(trừ giết mổ gia súc, gia cầm)

57

Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản

1020

 

58

Chế biến và bảo quản rau quả

1030

 

59

Sản xuất cà phê

1077

 

60

Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện

1629

 

Chi tiết: Sản xuất đồ lưu niệm, đồ dùng trang trí nội thất

61

In ấn

1811

 

(không hoạt động tại trụ sở)

62

Dịch vụ liên quan đến in

1812

 

63

Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác

2393

 

(không hoạt động tại trụ sở)

64

Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế

3100

 

65

Xây dựng nhà để ở

4101

 

66

Xây dựng nhà không để ở

4102

 

67

Xây dựng công tŕnh đường sắt

4211

 

68

Xây dựng công tŕnh đường bộ

4212

 

69

Xây dựng công tŕnh cấp, thoát nước

4222

 

70

Xây dựng công tŕnh viễn thông, thông tin liên lạc

4223

 

71

Xây dựng công tŕnh công ích khác

4229

 

72

Xây dựng công tŕnh thủy

4291

 

74

Xây dựng công tŕnh khai khoáng

4292

 

74

Xây dựng công tŕnh chế biến, chế tạo

4293

 

75

Xây dựng công tŕnh kỹ thuật dân dụng khác

4299

 

Chi tiết: Xây dựng công tŕnh dân dụng và công nghiệp

76

Phá dỡ

4311

 

77

Chuẩn bị mặt bằng

4312

 

78

Lắp đặt hệ thống điện

4321

 

79

Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí

4322

 

(trừ lắp đặt các thiết bị điện lạnh (thiết bị cấp đông, kho lạnh, máy đá, điều ḥa không khí, làm lạnh nước) sử dụng ga lạnh R22 trong lĩnh vực chế biến thủy hải sản và trừ gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện tại trụ sở).

80

Lắp đặt hệ thống xây dựng khác

4329

 

81

Hoàn thiện công tŕnh xây dựng

4330

 

82

Đại lư, môi giới, đấu giá hàng hóa

4610

 

Chi tiết: Đại lư, môi giới (trừ môi giới bất động sản).

83

Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống

4620

 

(không hoạt động tại trụ sở).

84

Bán buôn gạo, lúa mỳ, hạt ngũ cốc khác, bột mỳ

4631

 

(không hoạt động tại trụ sở).

85

Bán buôn thực phẩm

4632

 

Chi tiết: Bán buôn thực phẩm (không hoạt động tại trụ sở). Bán buôn thực phẩm chức năng.

86

Bán buôn đồ uống

4633

 

87

Bán buôn vải, hàng may mặc, giày dép

4641

 

88

Bán buôn đồ dùng khác cho gia đ́nh

4649

 

Chi tiết: Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh. Bán buôn hàng gốm, sứ, thủy tinh. Bán buôn giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tương tự. Bán buôn dụng cụ y tế. Bán buôn đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện. Bán buôn hàng kim khí điện máy. Bán buôn sách, báo, tạp chí, văn pḥng phẩm. bán buôn đồ lưu niệm

89

Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm

4651

 

90

Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông

4652

 

91

Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác

4659

 

92

Bán buôn kim loại và quặng kim loại

4662

 

Chi tiết: Bán buôn sắt, thép (trừ mua bán vàng miếng).

93

Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

4663

 

94

Bán buôn tổng hợp

4690

 

(trừ bán buôn b́nh gas, khí dầu mỏ hóa lỏng LPG, dầu nhớt cặn, vàng miếng, súng, đạn loại dùng đi săn hoặc thể thao và tiền kim khí; trừ bán buôn hóa chất tại trụ sở; Thực hiện theo Quyết định 64/2009/QĐ-UBND ngày 31/7/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và Quyết định 79/2009/QĐ-UBND ngày 17/10/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt Quy hoạch nông sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh)

95

Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp

4711

 

(thực hiện theo quyết định 64/2009/QĐ-UBND ngày 31/07/2009 và quyết định số 79/2009/QĐ-UBND ngày 17/10/2009 của Ủy ban nhân dân TP. Hồ Chí Minh về quy hoạch kinh doanh nông sản, thực phẩm tại TP. Hồ Chí Minh)

96

Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp

4719

 

Chi tiết: Bán lẻ trong siêu thị. Bán lẻ trong các cửa hàng tiện lợi (trừ bán lẻ b́nh gas, khí dầu mỏ hóa lỏng LPG, dầu nhớt cặn, vàng miếng, súng, đạn loại dùng đi săn hoặc thể thao và tiền kim khí; trừ bán lẻ hóa chất tại trụ sở; Thực hiện theo Quyết định 64/2009/QĐ-UBND ngày 31/7/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và Quyết định 79/2009/QĐ-UBND ngày 17/10/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt Quy hoạch nông sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh).

97

Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh

4721

 

(thực hiện theo quyết định 64/2009/QĐ-UBND ngày 31/07/2009 và quyết định số 79/2009/QĐ-UBND ngày 17/10/2009 của Ủy ban nhân dân TP. Hồ Chí Minh về quy hoạch kinh doanh nông sản, thực phẩm tại TP. Hồ Chí Minh)

 

 

Khi cần thiết, Đại hội đồng cổ đông công ty quyết định việc chuyển hay mở rộng các ngành nghề kinh doanh của Công ty phù hợp với quy định của pháp luật.

 

2.2 Công ty được phép hoạt động trong khuôn khổ pháp luật và Điều lệ này nhằm đạt hiệu quả kinh tế tốt nhất cho các cổ đông.

 

Điều 3: VỐN ĐIỀU LỆ

Vốn điều lệ: 300.000.000.000 VNĐ ( Bằng chữ: ba trăm tỷ đồng )

Tổng số cổ phần: 30.000.000

Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng/ cổ phần

 

Số cổ phần cổ đông sáng lập đă mua: 30.000.000

Cổ phần phổ thông: 30.000.000 cổ phần

Cổ phần ưu đăi: Không có

 

Số cổ phần, loại cổ phần dự kiến chào bán:

a. Cổ phần phổ thông: Không có

b. Cổ phần ưu đăi: Không có

(Phần vốn góp của mỗi cổ đông được liệt kê tại danh sách cổ đông)

 

Điều 4: CƠ CẤU VÀ PHƯƠNG THỨC HUY ĐỘNG VỐN

 

4.1 Ông: …… góp 210.000.000.000 đồng (hai trăm mươi tỷ đồng), chiếm 21.000.000 cổ phần tương ứng với 70 % tổng vốn điều lệ.

 

4.2 Bà: …… góp 60.000.000.000 đồng (sáu mươi tỷ đồng), chiếm 6.000.000 cổ phần tương ứng với 20 % tổng vốn điều lệ.

 

4.3 Ông: …… góp 30.000.000.000 đồng (ba mươi tỷ đồng), chiếm 3.000.000 cổ phần tương ứng với 10 % tổng vốn điều lệ.

 

Thời hạn góp vốn: //

H́nh thực góp vốn: Tiền mặt

 

Điều 5: TĂNG, GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ

 

5.1 Đại hội đồng cổ đông Công ty quyết định tăng vốn điều lệ của Công ty nếu thấy cần thiết thông qua việc:

 

a. Tích lũy lợi nhuận mà Công ty thu được;

b. Các cổ đông đầu tư vốn bổ sung;

c. Phát hành thêm cổ phiếu gọi thêm các cổ đông mới;

 

5.2 Việc giảm vốn điều lệ công ty do Đại hội đồng cổ đông quyết định trên cơ sở vốn c̣n lại của công ty nhưng vẫn đảm bảo công ty hoạt động b́nh thường.

 

 

 

 

Điều 6CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY

 

6.1.Ông……            Giới tính: Nam

Sinh ngày: …/…/…                Dân tộc: Kinh             Quốc tịch: Việt Nam

Căn cước công dân số: ……

Ngày cấp: …/…/… Nơi cấp: Việt Nam

Nơi đăng kư hộ khẩu thường trú: ……

Chỗ ở hiện tại: ……

 

6.2.……  Giới tính: N

Sinh ngày: …/…/…                Dân tộc: Kinh             Quốc tịch: Việt Nam

Căn cước công dân số: ……

Ngày cấp: …/…/… Nơi cấp: Việt Nam

Nơi đăng kư hộ khẩu thường trú: ……

Chỗ ở hiện tại: ……

 

6.3. Ông……           Giới tính: Nam

Sinh ngày: …/…/…                Dân tộc: Kinh             Quốc tịch: Việt Nam

Căn cước công dân số: ……

Ngày cấp: …/…/… Nơi cấp: Việt Nam

Nơi đăng kư hộ khẩu thường trú: ……

Chỗ ở hiện tại: ……

 

Điều 7: CÁC LOẠI CỔ PHẦN

 

7.1 Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.

 

7.2 Công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đăi. Người sở hữu cổ phần ưu đăi gọi là cổ đông ưu đăi.

 

Cổ phần ưu đăi gồm các loại sau đây:

a. Cổ phần ưu đăi biểu quyết;

b. Cổ phần ưu đăi cổ tức;

c. Cổ phần ưu đăi hoàn lại;

 

7.3 Chỉ có tổ chức được Chính phủ uỷ quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đăi biểu quyết. Ưu đăi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đăi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.

 

7.4 Người được quyền mua cổ phần ưu đăi cổ tức, cổ phần ưu đăi hoàn lại và cổ phần ưu đăi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông công ty quyết định.

 

7.5 Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu nó các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.

 

7.6 Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đăi. Cổ phần ưu đăi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.

 

Điều 8: CỔ PHIẾU

 

8.1 Cổ phiếu là chứng chỉ do Công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Cổ phiếu có thể ghi tên hoặc không ghi tên.

 

Cổ phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a. Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty.

b. Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh;

c. Số lượng cổ phần và loại cổ phần;

d. Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá sổ cổ phần ghi trên cổ phiếu;

đ. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, Số giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng kư kinh doanh của cổ đông là tổ chức đối với cổ phiếu có ghi tên;

e. Tóm tắt về thủ tục chuyển nhượng cổ phần

g. Chữ kư mẫu của người đại diện theo pháp luật và dấu của công ty;

h. Số đăng kư tại sổ đăng kư cổ đông của công ty và ngày phát hành cổ phiếu;

i. Các nội dung khác theo quy định tại các điều 116, 117 và 118 của Luật Doanh nghiệp năm 2020 đối với cổ phiếu của cổ phần ưu đăi.

 

8.2 Trường hợp có sai sót trong nội dung và h́nh thức cổ phiếu do Công ty phát hành th́ quyền và lợi ích của người sở hữu nó không bị ảnh hưởng. Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc công ty phải liên đới chịu trách nhiệm về thiệt hại do những sai sót đó gây ra đối với công ty.

 

8.3 Trường hợp cổ phiếu bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới h́nh thức khác th́ cổ đông được công ty cấp lại cổ phiếu theo đề nghị của cổ đông đó.

 

Đề nghị của cổ đông phải có cam đoan về các nội dung sau đây:

a. Cổ phiếu thực sự đă bị mất, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới h́nh thức khác; trường hợp bị mất th́ cam đoan thêm rằng đă tiền hành t́m kiếm hết mức và nếu t́m lại được sẽ đem trả công ty để tiêu huỷ;

b. Chịu trách nhiệm về những tranh chấp phát sinh từ việc cấp lại cổ phiếu mới.

Đối với cổ phiếu có giá trị danh nghĩa trên mười triệu đồng Việt Nam, trước khi tiếp nhận đề nghị cấp cổ phiếu mới, người đại diện theo pháp luật của công ty có thể yêu cầu chủ sở hữu cổ phiếu đăng thông báo về việc cổ phiếu bị mất, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới h́nh thức khác và sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng thông báo sẽ đề nghị công ty cấp cổ phiếu mới.

 

 

ĐIỀU 9: SỔ ĐĂNG KƯ CỔ ĐÔNG

 

9.1 Công ty cổ phần phải lập và lưu giữ sổ đăng kư cổ đông từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh. Sổ đăng kư cổ đông có thể là văn bản, tập dữ liệu điện tử hoặc cả hai loại này.

 

9.2 Sổ đăng kư cổ đông phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a. Tên, địa chỉ trụ sở chính của Công ty;

b. Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;

c. Tổng số cổ phần đă bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đă góp;

d. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng kư kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức;

e. Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng kư cổ phần.

 

9.3 Sổ đăng kư cổ đông được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty hoặc Trung tâm đăng kư, lưu kư, bù trừ và thanh toán chứng khoán. Cổ đông có quyền kiểm tra, tra cứu hoặc trích lục, sao chép nội dung sổ đăng kư cổ đông trong giờ làm việc của công ty hoặc Trung tâm đăng kư, lưu kư, bù trừ và thanh toán chứng khoán.


9.4 Trường hợp cổ đông có thay đổi địa chỉ thường trú th́ phải thông báo kịp thời với công ty để cập nhật vào sổ đăng kư cổ đông. Công ty không chịu trách nhiệm về việc không liên lạc được với cổ đông do không được thông báo thay đổi địa chỉ của cổ đông.

 

ĐIỀU 10: QUYỀN CỦA CỔ ĐÔNG PHỔ THÔNG

 

10.1 Cổ đông phổ thông có các quyền sau đây:

a. Tham dự và phát biểu trong các Đại hội cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện được uỷ quyền; mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;

b. Được nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;

c. Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty;

d. Được tự do chuyển nhượng cổ phần của ḿnh cho cổ đông khác và cho người không phải là cổ đông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 điều 119 và khoản 1 diều 126 của Luật doanh nghiệp;

đ. Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác;

e. Xem xét, tra cứu và trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, sổ biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông;

g. Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản c̣n lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào công ty.

h. Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

 

10.2 Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng quy định tại Điều lệ công ty có các quyền sau đây:

a. Đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát (nếu có);

b. Xem xét và trích lục sổ biên bản và các nghị quyết của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và hàng năm theo mẫu của hệ thống kế toán Việt Nam và các báo cáo của Ban kiểm soát;

c. Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này;

d. Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lư, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải bằng văn bản, phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng kư kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng kư cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty; vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra;

đ. Các quyền khác theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2020 và Điều lệ công ty.

 

10.3 Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều này có quyền yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây:

a. Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người quản lư hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao;

b. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị đă vượt quá sáu tháng mà Hội đồng quản trị mới chưa được bầu thay thế;

c. Các trường hợp khác theo quy định của Điều lệ công ty.

Yêu cầu triệu tập họp Hội đồng cổ đông phải được lập bằng văn bản và phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng kư kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức; số cổ phần và thời điểm đăng kư cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty, căn cứ và lư do yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông. Kèm theo yêu cầu phải có các tài liệu, chứng cứ về các vi phạm của Hội đồng quản trị, mức độ vi phạm hoặc về quyết định vượt quá thẩm quyền.

 

10.4 Trong trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác th́ việc đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát quy định tại điểm a khoản 2 Điều này được thực hiện như sau:

a. Các cổ đông phổ thông tự nguyện tập hợp thành nhóm thoả măn các điều kiện quy định để đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thông báo về việc họp nhóm cho các cổ đông dự họp biết chậm nhất ngay khi khai mạc Đại hội đồng cổ đông;

b. Căn cứ số lượng thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều này được quyền đề cử một hoặc một số người theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông làm ứng cử viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. Trường hợp số ứng cử viên mà họ được quyền đề cử theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông th́ số ứng cử viên c̣n lại do Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và các cổ đông khác đề cử.

 

ĐIỀU 11: NGHĨA VỤ CỦA CỔ ĐÔNG PHỔ THÔNG

 

11.1 Thanh toán đủ số cổ phần cam kết mua trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh; chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đă góp vào công ty.

Không được rút vốn đă góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi h́nh thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cố phần đă góp trái với quy định tại khoản này th́ thành viên Hội đồng quản trị và người đại diện theo pháp luật của công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đă bị rút.

 

11.2 Tuân thủ Điều lệ và Quy chế quản lư nội bộ công ty

 

11.3 Chấp hành quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị

 

11.4 Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.

 

11.5 Cổ đông phổ thông phải chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty dưới mọi h́nh thức để thực hiện một trong các hành vi sau đây:

a. Vi phạm pháp luật

b. Tiến hành kinh doanh và các giao dịch khác để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

c. Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty.

 

Điều 12: CỔ PHẦN PHỔ THÔNG CỦA CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP


12.1 Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng kư mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán và phải thanh toán đủ số cổ phần đă đăng kư mua trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.

 

12.2 Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đă đăng kư mua trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp;

 

12.3 Nếu sau thời hạn quy định tại khoản 12.2 Điều này có cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đă đăng kư mua th́ thực hiện theo quy định sau đây:

a. Cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đă đăng kư mua sẽ đương nhiên không c̣n là cổ đông của công ty và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác;

b. Cổ đông chỉ thanh toán một phần số cổ phần đă đăng kư mua sẽ có quyền biểu quyết, nhận lợi tức và các quyền khác tương ứng với số cổ phần đă thanh toán; không được chuyển nhượng quyền mua số cổ phần chưa thanh toán cho người khác;

c. Số cổ phần chưa thanh toán được coi là cổ phần chưa bán và Hội đồng quản trị được quyền bán;

d. Công ty phải đăng kư điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị mệnh giá số cổ phần đă được thanh toán đủ và thay đổi cổ đông sáng lập trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đă đăng kư mua theo quy định tại khoản 12.2 Điều này.

 

12.4 Cổ đông chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ số cổ phần đă đăng kư mua phải chịu trách nhiệm tương ứng với tổng giá trị mệnh giá cổ phần đă đăng kư mua đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này. Thành viên Hội đồng quản trị, người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm liên đới về các thiệt hại phát sinh do không thực hiện hoặc không thực hiện đúng quy định tại khoản 12.1 và điểm d khoản 12.3

 

Điều 13: CHÀO BÁN VÀ CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN

 

13.1 Hội đồng quản trị quyết định thời điểm, phương thức và giá chào bán cổ phần trong số cổ phần được quyền chào bán. Giá chào bán cổ phần không được thấp hơn giá thị trường tại thời điểm chào bán hoặc giá trị được ghi trong sổ sách của cổ phần tại thời điểm gần nhất, trừ những trường hợp sau đây:

a. Cổ phần chào bán lần đầu tiên cho những người không phải là cổ đông sáng lập;

b. Cổ phần chào bán cho tất cả cổ đông theo tỷ lệ cổ phần hiện có của họ ở công ty.

c. Cổ phần chào bán cho người môi giới hoặc người bảo lănh. Trong trường hợp này, số chiết khấu hoặc tỷ lệ chiết khấu cụ thể phải được sự chấp thuận của số cổ đông đại diện ít nhất 65% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết;

 

13.2 Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu của công ty cổ phần không phải là công ty cổ phần đại chúng được thực hiện như sau:

a) Công ty phải thông báo bằng văn bản đến các cổ đông theo phương thức bảo đảm đến được địa chỉ thường trú hoặc địa chỉ liên lạc của họ trong sổ đăng kư cổ đông chậm nhất 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn đăng kư mua cổ phần;

b) Thông báo phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, mă số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; số cổ phần và tỷ lệ cổ phần hiện có của cổ đông tại công ty; tổng số cổ phần dự kiến chào bán và số cổ phần cổ đông được quyền mua; giá chào bán cổ phần; thời hạn đăng kư mua; họ, tên, chữ kư của người đại diện theo pháp luật của công ty. Kèm theo thông báo phải có mẫu phiếu đăng kư mua cổ phần do công ty phát hành. Trường hợp phiếu đăng kư mua cổ phần không được gửi về công ty đúng hạn như thông báo th́ cổ đông có liên quan coi như đă không nhận quyền ưu tiên mua;

c) Cổ đông có quyền chuyển quyền ưu tiên mua cổ phần của ḿnh cho người khác.

d) Trường hợp số lượng cổ phần dự kiến chào bán không được cổ đông và người nhận chuyển quyền ưu tiên mua đăng kư mua hết th́ Hội đồng quản trị có quyền bán số cổ phần được quyền chào bán c̣n lại đó cho cổ đông của công ty hoặc người khác theo cách thức hợp lư với điều kiện không thuận lợi hơn so với những điều kiện đă chào bán cho các cổ đông, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có chấp thuận khác hoặc cổ phần được bán qua Sở giao dịch chứng khoán.

 

13.3 Cổ phần được coi là đă bán khi được thanh toán đủ và những thông tin về người mua quy định tại khoản 9.2 Điều 9 của Điều lệ này được ghi đúng, đầy đủ vào sổ đăng kư cổ đông; kể từ thời điểm đó, người mua cổ phần trở thành cổ đông của công ty.

 

13.4 Sau khi cổ phần được thanh toán đầy đủ, công ty phải phát hành và trao cổ phiếu cho người mua. Công ty có thể bán cổ phần mà không trao cổ phiếu. Trường hợp này, các thông tin về cổ đông quy định tại khoản 9.2 Điều 9 của Luật này được ghi vào sổ đăng kư cổ đông để chứng thực quyền sở hữu cổ phần của cổ đông đó trong công ty.

 

 

13.5 Các cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều của Luật Doanh nghiệp 2020. Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng văn bản theo cách thông thường hoặc bằng cách trao tay cổ phiếu. Giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc đại diện uỷ quyền của họ kư.

 

13.6 Người nhận chuyển nhượng cổ phần chỉ trở thành cổ đông công ty từ thời điểm các thông tin của họ quy định tại khoản 9.2 của điều 9 của điều lệ này được ghi đầy đủ vào sổ đăng kư cổ đông.

 

13.7 Trường hợp chỉ chuyển nhượng một số cổ phần trong cổ phiếu có ghi tên th́ cổ phiếu cũ bị huỷ bỏ và công ty phát hành cổ phiếu mới ghi nhận số cổ phần đă chuyển nhượng và số cổ phần c̣n lại.

 

Điều 14: PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU

 

14.1 Công ty cổ phần có quyền phát hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi và các loại trái phiếu khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

 

14.2 Công ty không được quyền phát hành trái phiếu trong các trường hợp sau đây, trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác:

a. Không thanh toán đủ cả gốc và lăi của trái phiếu đă phát hành, không thanh toán hoặc thanh toán không đủ các khoản nợ đến hạn trong ba năm liên tiếp trước đó;

b. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế b́nh quân của ba năm liên tiếp trước đó không cao hơn mức lăi suất dự kiến trả cho trái phiếu định phát hành.

 

14.3 Việc phát hành trái phiếu cho các chủ nợ là tổ chức tài chính được lựa chọn không bị hạn chế bởi các quy định tại điểm a và điểm b khoản này.

 

14.4 Trong trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác th́ Hội đồng quản trị có quyền quyết định loại trái phiếu, tổng giá trị trái phiếu và thời điểm phát hành, nhưng phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp gần nhất. Báo cáo phải kèm theo tài liệu và hồ sơ giải tŕnh quyết định của Hội đồng quản trị về phát hành trái phiếu.

 

Điều 15: MUA CỔ PHẦN, TRÁI PHIẾU

Cổ phần, trái phiếu của công ty cổ phần có thể được mua bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác quy định tại Điều lệ công ty và phải được thanh toán đủ một lần.

 

Điều 16: MUA LẠI CỔ PHẦN THEO YÊU CẦU CỦA CỔ ĐÔNG

 

16.1 Cổ đông biểu quyết phản đối quyết định về việc tổ chức lại công ty hoặc thay đổi quyền, nghĩa vụ của cổ đông quy định tại Điều lệ công ty có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của ḿnh. Yêu cầu phải bằng văn bản, trong đó nêu rơ tên, địa chỉ của cổ đông, số lượng cổ phần từng loại, giá dự định bán, lư do yêu cầu công ty mua lại. Yêu cầu phải được gửi đến công ty trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định về các vấn đề quy định tại khoản này.

 

16.2 Công ty phải mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông quy định tại khoản 1 Điều này với giá trị thị trường hoặc giá được tính theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trường hợp không thoả thuận được về giá th́ cổ đông đó có thể bán cổ phần cho người khác hoặc các bên có thể yêu cầu một tổ chức định giá chuyên nghiệp để cổ đông lựa chọn và lựa chọn đó là quyết định cuối cùng.

 

Điều 17: MUA LẠI CỔ PHẦN THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA CÔNG TY

 

Công ty có quyền mua lại không quá 30% tổng số cổ phần phổ thông đă bán, một phần hoặc toàn bộ cổ phần ưu đăi cổ tức đă bán theo quy định sau đây:

 

17.1 Hội đồng quản trị có quyền quyết định mua lại không quá 10% tổng số cổ phần của từng loại đă được chào bán trong mười hai tháng. Trong trường hợp khác, việc mua lại cổ phần do Đại hội đồng cổ đông quyết định;

 

17.2 Hội đồng quản trị quyết định giá mua lại cổ phần. Đối với cổ phần phổ thông, giá mua lại không được cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua lại, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Đối với cổ phần loại khác, nếu Điều lệ công ty không quy định hoặc công ty và cổ đông có liên quan không có thỏa thuận khác th́ giá mua lại không được thấp hơn giá thị trường;

 

17.3 Công ty có thể mua lại cổ phần của từng cổ đông tương ứng với tỷ lệ cổ phần của họ trong công ty. Trong trường hợp này, quyết định mua lại cổ phần của công ty phải được thông báo bằng phương thức bảo đảm đến được tất cả cổ đông trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày quyết định đó được thông qua. Thông báo phải có tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty, tổng số cổ phần và loại cổ phần được mua lại, giá mua lại hoặc nguyên tắc định giá mua lại, thủ tục và thời hạn thanh toán, thủ tục và thời hạn để cổ đông chào bán cổ phần của họ cho công ty.

Cổ đông đồng ư bán lại cổ phần phải gửi chào bán cổ phần của ḿnh bằng phương thức bảo đảm đến được công ty trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày thông báo. Chào bán phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, số Giấy chứng minh nhân dân.

Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng kư kinh doanh của cổ đông là tổ chức; số cổ phần sở hữu và số cổ phần chào bán; phương thức thanh toán; chữ kư của cổ đông hoặc người đại diện theo pháp luật của cổ đông. Công ty chỉ mua lại cổ phần được chào bán trong thời hạn nói trên.

 

Điều 18: ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN VÀ XỬ LƯ CÁC CỔ PHẦN ĐƯỢC MUA LẠI

 

18.1 Công ty chỉ được quyền thanh toán cổ phần được mua lại cho cổ đông theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 của Điều Lệ này nếu ngay sau khi thanh toán hết số cổ phần được mua lại, công ty vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

 

18.2 Cổ phần được mua lại theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 của Điều lệ này được coi là cổ phần chưa bán theo quy định. Công ty phải làm thủ tục điều chỉnh giảm vốn điều lệ tương ứng với tổng giá trị mệnh giá các cổ phần được công ty mua lại theo quy định pháp luật

 

18.3 Cổ phiếu xác nhận quyền sở hữu cổ phần đă được mua lại phải được tiêu hủy ngay sau khi cổ phần tương ứng đă được thanh toán đủ. Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc phải liên đới chịu trách nhiệm về thiệt hại do không tiêu hủy hoặc chậm tiêu huỷ cổ phiếu gây ra đối với công ty.

 

18.4 Sau khi thanh toán hết số cổ phần mua lại, nếu tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty giảm hơn 10% th́ công ty phải thông báo cho tất cả các chủ nợ biết trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thanh toán hết số cổ phần mua lại.

 

Điều 19: TRẢ CỔ TỨC

 

19.1 Cổ tức trả cho cổ phần ưu đăi được thực hiện theo các điều kiện áp dụng riêng cho mỗi loại cổ phần ưu đăi.

 

19.2 Cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác định căn cứ vào số lợi nhuận và khoản chi trả cổ tức cho cổ đông khi công ty đă hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; trích lập các quỹ công ty và bù đắp đủ lỗ trước đó theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty; ngay sau khi trả hết số cổ tức đă định, công ty vẫn phải bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

Cổ tức có thể được chi trả bằng tiền mặt, bằng cổ phần của công ty hoặc bằng tài sản khác quy định tại Điều lệ công ty. Nếu chi trả bằng tiền mặt th́ phải được thực hiện bằng đồng Việt Nam và có thể được thanh toán bằng séc hoặc lệnh trả tiền gửi bằng bưu điện đến địa chỉ thường trú của cổ đông.

Cổ tức có thể được thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng khi công ty đă có đủ chi tiết về ngân hàng của cổ đông để có thể chuyển trực tiếp được vào tài khoản ngân hàng của cổ đông. Nếu công ty đă chuyển khoản theo đúng các thông tin chi tiết về ngân hàng như thông báo của cổ đông th́ công ty không chịu trách nhiệm về các thiệt hại phát sinh từ việc chuyển khoản đó.

 

19.3 Hội đồng quản trị phải lập danh sách cổ đông được nhận cổ tức, xác định mức cổ tức được trả đối với từng cổ phần, thời hạn và h́nh thức trả chậm nhất ba mươi ngày trước mỗi lần trả cổ tức. Thông báo về trả cổ tức phải được gửi bằng phương thức bảo đảm đến được địa chỉ đăng kư tất cả cổ đông chậm nhất mười lăm ngày trước khi thực hiện trả cổ tức. Thông báo phải ghi rơ tên công ty; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng kư kinh doanh của cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần từng loại của cổ đông; mức cổ tức đối với từng cổ phần và tổng số cổ tức mà cổ đông đó được nhận, thời điểm và phương thức trả cổ tức; họ, tên, chữ kư của Chủ tịch hội đồng quản trị và người đại diện theo pháp luật của công ty.

 

19.4 Trường hợp cổ đông chuyển nhượng cổ phần của ḿnh trong thời gian giữa thời điểm kết thúc lập danh sách cổ đông và thời điểm trả cổ tức th́ người chuyển nhượng là người nhận cổ tức từ công ty.

 

Điều 20: THU HỒI TIỀN THANH TOÁN CỔ PHẦN MUA LẠI HOẶC CỔ TỨC.


Trường hợp việc thanh toán cổ phần mua lại trái với quy định tại Điều 17 của Điều lệ này hoặc trả cổ tức trái với quy định tại Điều 18 của Điều lệ này th́ các cổ đông phải hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản khác đă nhận; trường hợp cổ đông không hoàn trả được cho công ty th́ cổ đông đó và tất cả thành viên Hội đồng quản trị phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị số tiền, tài sản đă trả cho cổ đông mà chưa được hoàn lại.

 

CHƯƠNG II:

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LƯ CÔNG TY

 

Điều 21: CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LƯ CÔNG TY CỔ PHẦN

 

21.1 Công ty cổ phần có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc ; đối với công ty cổ phần có trên mười một cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty phải có Ban kiểm soát.

 

21.2 Công ty chỉ có một người đại diện theo pháp luật và Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty

 

Điều 22: NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY

 

22.1 Công ty có một người đại diện theo pháp luật. Người đại diện theo pháp luật của công ty đồng thời là Giám đốc công ty

 

Họ và tên: Bà ……     Giới tính: Nữ

Chức danh: Giám đốc

Sinh ngày: …/…/… Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam

Căn cước công dân số: ……

Cấp ngày …/…/…, nơi cấp: Việt Nam

Hộ khẩu thường trú: ……

Chỗ ở hiện tại: ……

 

22.2 Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty được quy định tại Điều lệ công ty. Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thường trú tại Việt Nam; trường hợp vắng mặt trên ba mươi ngày ở Việt Nam th́ phải uỷ quyền bằng văn bản cho người khác theo quy định tại Điều lệ công ty để thực hiện các quyền và nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty.

 

22.3 Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Ṭa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

 

22.4 Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có trách nhiệm sau đây:

a) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp;

b) Trung thành với lợi ích của doanh nghiệp; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp, không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của doanh nghiệp để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

c) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho doanh nghiệp về việc người đại diện đó và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối tại các doanh nghiệp khác.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân đối với những thiệt hại cho doanh nghiệp do vi phạm nghĩa vụ quy định tại khoản này.

 

Điều 23: TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI QUẢN LƯ CÔNG TY

 

Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc và người quản lư khác có các nghĩa vụ sau đây:

a. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo đúng quy định của Luật này, các văn bản pháp luật có liên quan, Điều lệ công ty, quyết định của Đại hội đồng cổ đông;

b. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và cổ đông của công ty.

c. Trung thành với lợi ích của công ty và cổ đông của công ty; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

d. Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho công ty về các doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có phần vốn góp, cổ phần chi phối; thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty.

 

Điều 24 : ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

 

24.1 Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần.

 

24.2 Đại hội đồng cổ đông các quyền quyền và nhiệm vụ sau đây:

a. Thông qua định hướng phát triển của công ty;

b. Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;

c. Bầu, miễn nhiệm, băi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát;

d. Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty.

e. Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, trừ trường hợp điều chỉnh vốn điều lệ do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được quyền chào bán quy định tại Điều lệ công ty;

f. Thông qua báo cáo tài chính hàng năm;

g. Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đă bán của mỗi loại:

h. Xem xét và xử lư các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty;

i. Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty;

k. Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.

 

24.3 Cổ đông là tổ chức có quyền cử một hoặc một số người đại diện theo uỷ quyền thực hiện các quyền cổ đông của ḿnh theo quy định của pháp luật; trường hợp có nhiều hơn một người đại diện theo uỷ quyền được cử th́ phải xác định cụ thể số cổ phần và số phiếu bầu của mỗi người đại diện. Việc cử, chấm dứt hoặc thay đổi người đại diện theo uỷ quyền phải được thông báo bằng văn bản đến công ty và chỉ có hiệu lực đối với công ty kể từ ngày công ty nhận được thông báo.

 

Điều 25: THẨM QUYỀN TRIỆU TẬP HỌP ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

 

25.1 Đại hội đồng cổ đông họp thường niên mỗi năm một lần. Ngoài cuộc họp thường niên, Đại hội đồng cổ đông có thể họp bất thường. Địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông phải ở trên lănh thổ Việt Nam. Trường hợp cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tổ chức đồng thời ở nhiều địa điểm khác nhau th́ địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông được xác định là nơi chủ tọa tham dự họp.

 

25.2 Đại hội đồng cổ đông phải họp thường niên trong thời hạn 04 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Theo đề nghị của Hội đồng quản trị, Cơ quan đăng kư kinh doanh có thể gia hạn, nhưng không quá 06 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Đại hội đồng cổ đông thường niên thảo luận và thông qua các vấn đề sau đây:

a) Kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;

b) Báo cáo tài chính hằng năm;

c) Báo cáo của Hội đồng quản trị về quản trị và kết quả hoạt động của Hội đồng quản trị và từng thành viên Hội đồng quản trị;

d) Báo cáo của Ban kiểm soát về kết quả kinh doanh của công ty, về kết quả hoạt động của Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;

đ) Báo cáo tự đánh giá kết quả hoạt động của Ban kiểm soát và của từng Kiểm soát viên;

e) Mức cổ tức đối với mỗi cổ phần của từng loại;

g) Các vấn đề khác thuộc thẩm quyền.

 

25.3 Hội đồng quản trị phải triệu tập họp bất thường Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây:

a) Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết v́ lợi ích của công ty;

b) Số thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát c̣n lại ít hơn số thành viên theo quy định của pháp luật;

c) Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 114 của Luật này;

d) Theo yêu cầu của Ban kiểm soát;

đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

 

25.4 Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác, th́ Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày số thành viên Hội đồng quản trị c̣n lại theo quy định tại điểm b hoặc nhận được yêu cầu quy định tại điểm c và điểm d khoản 25.3 Điều này.

Trường hợp Hội đồng quản trị không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định th́ Chủ tịch Hội đồng quản trị và các thành viên Hội đồng quản trị phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho công ty.

Trường hợp Hội đồng quản trị không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại khoản 4 Điều này th́ trong thời hạn 30 ngày tiếp theo, Ban kiểm soát thay thế Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật này.

Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định th́ Ban kiểm soát phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại phát sinh cho công ty.

 

25.5. Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại khoản 25.4 Điều này th́ cổ đông hoặc nhóm cổ đông theo quy định tại khoản 2 Điều 114 của Luật này có quyền đại diện công ty triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật này.

 

25.6. Người triệu tập phải thực hiện các công việc sau đây để tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông:

a) Lập danh sách cổ đông có quyền dự họp;

b) Cung cấp thông tin và giải quyết khiếu nại liên quan đến danh sách cổ đông;

c) Lập chương tŕnh và nội dung cuộc họp;

d) Chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp;

đ) Dự thảo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông theo nội dung dự kiến của cuộc họp; danh sách và thông tin chi tiết của các ứng cử viên trong trường hợp bầu thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên;

e) Xác định thời gian và địa điểm họp;

g) Gửi thông báo mời họp đến từng cổ đông có quyền dự họp theo quy định của Luật này;

h) Các công việc khác phục vụ cuộc họp.

 

25.7. Chi phí triệu tập và tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại các khoản 25.4, 25.5 và 25.6 của Điều này sẽ được công ty hoàn lại.

 

Điều 26: Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông

 

26.1. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông được lập dựa trên sổ đăng kư cổ đông của công ty. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông được lập không sớm hơn 05 ngày trước ngày gửi giấy mời họp Đại hội đồng cổ đông nếu Điều lệ công ty không quy định thời hạn dài hơn.

 

26.2. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, mă số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần từng loại, số và ngày đăng kư cổ đông của từng cổ đông.

 

26.3. Cổ đông có quyền kiểm tra, tra cứu, trích lục và sao danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông; yêu cầu sửa đổi những thông tin sai lệch hoặc bổ sung những thông tin cần thiết về ḿnh trong danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông. Người quản lư công ty phải cung cấp kịp thời thông tin sổ đăng kư cổ đông, sửa đổi, bổ sung thông tin sai lệch theo yêu cầu của cổ đông; đồng thời chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh do không cung cấp hoặc cung cấp không kịp thời, không chính xác thông tin sổ đăng kư cổ đông theo yêu cầu. Tŕnh tự, thủ tục yêu cầu cung cấp thông tin trong sổ đăng kư cổ đông thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty.

 

Điều 27: CHƯƠNG TR̀NH VÀ NỘI DUNG HỌP ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

 

27.1 Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải chuẩn bị chương tŕnh, nội dung cuộc họp.

 

27.2 Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 114 của Luật này có quyền kiến nghị vấn đề đưa vào chương tŕnh họp Đại hội đồng cổ đông. Kiến nghị phải bằng văn bản và được gửi đến công ty chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày khai mạc, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định thời hạn khác. Kiến nghị phải ghi rơ tên cổ đông, số lượng từng loại cổ phần của cổ đông hoặc thông tin tương đương, vấn đề kiến nghị đưa vào chương tŕnh họp.

 

27.3 Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông có quyền từ chối kiến nghị quy định tại khoản 2 Điều này nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Kiến nghị được gửi đến không đúng thời hạn hoặc không đủ, không đúng nội dung;

b) Vấn đề kiến nghị không thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông;

c) Trường hợp khác theo quy định của Điều lệ công ty.

 

27.4 Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải chấp nhận và đưa kiến nghị quy định tại khoản 2 Điều này vào dự kiến chương tŕnh và nội dung cuộc họp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này; kiến nghị được chính thức bổ sung vào chương tŕnh và nội dung cuộc họp nếu được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận.

 

Điều 28: Mời họp Đại hội đồng cổ đông


28.1 Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải gửi thông báo mời họp đến tất cả các cổ đông trong Danh sách cổ đông có quyền dự họp chậm nhất 10 ngày trước ngày khai mạc nếu Điều lệ công ty không quy định thời hạn dài hơn. Thông báo mời họp phải có tên, địa chỉ trụ sở chính, mă số doanh nghiệp; tên, địa chỉ thường trú của cổ đông, thời gian, địa điểm họp và những yêu cầu khác đối với người dự họp.

 

28.2 Thông báo được gửi bằng phương thức bảo đảm đến được địa chỉ liên lạc của cổ đông; đồng thời đăng trên trang thông tin điện tử của công ty và đăng báo hằng ngày của trung ương hoặc địa phương, khi xét thấy cần thiết theo quy định của Điều lệ công ty.

 

28.3 Thông báo mời họp phải được gửi kèm theo các tài liệu sau đây:

a) Chương tŕnh họp, các tài liệu sử dụng trong cuộc họp và dự thảo nghị quyết đối với từng vấn đề trong chương tŕnh họp;

b) Phiếu biểu quyết;

c) Mẫu chỉ định đại diện theo ủy quyền dự họp.

 

28.4 Trường hợp công ty có trang thông tin điện tử, việc gửi tài liệu họp theo thông báo mời hợp quy định tại khoản 3 Điều này có thể thay thế bằng đăng tải lên trang thông tin điện tử của công ty. Trường hợp này, thông báo mời họp phải ghi rơ nơi, cách thức tải tài liệu và công ty phải gửi tài liệu họp cho cổ đông nếu cổ đông yêu cầu.

 

Điều 29: Quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông


29.1. Cổ đông có thể trực tiếp tham dự họp, ủy quyền bằng văn bản cho một người khác dự họp hoặc thông qua một trong các h́nh thức quy định tại khoản 29.2 Điều này. Trường hợp cổ đông là tổ chức chưa có người đại diện theo ủy quyền quy định tại khoản 4 Điều 15 của Luật doanh nghiệp 2020 th́ ủy quyền cho người khác dự họp Đại hội đồng cổ đông.

Việc ủy quyền cho người đại diện dự họp Đại hội đồng cổ đông phải lập thành văn bản theo mẫu do công ty phát hành. Người được ủy quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông phải xuất tŕnh văn bản ủy quyền khi đăng kư dự họp trước khi vào pḥng họp.

 

29.2 Cổ đông được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp sau đây:

a) Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp;

b) Ủy quyền cho một người khác tham dự và biểu quyết tại cuộc họp;

c) Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc h́nh thức điện tử khác;

d) Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua gửi thư, fax, thư điện tử.

 

Điều 30: Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông

 

30.1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.

 

30.2. Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 1 Điều này th́ được triệu tập họp lần thứ hai trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất, nếu Điều lệ công ty không quy định khác. Cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông triệu tập lần thứ hai được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 33% tổng số phiếu biểu quyết;

 

30.3. Trường hợp cuộc họp triệu tập lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 2 Điều này th́ được triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai, nếu Điều lệ công ty không quy định khác. Trường hợp này, cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông được tiến hành không phụ thuộc vào tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp.

 

30.4. Chỉ có Đại hội đồng cổ đông mới có quyền quyết định thay đổi chương tŕnh họp đă được gửi kèm theo thông báo mời họp theo quy định tại Điều 139 của Luật doanh nghiệp năm 2020.

Điều 31: Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông

Trong trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác th́ thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành như sau:

 

31.1. Trước khi khai mạc cuộc họp, phải tiến hành đăng kư cổ đông dự họp Đại hội đồng cổ đông;

 

31.2. Việc bầu Chủ tọa, thư kư và ban kiểm phiếu được quy định như sau:

a) Chủ tịch Hội đồng quản trị làm chủ tọa các cuộc họp do Hội đồng quản trị triệu tập; trường hợp Chủ tịch vắng mặt hoặc tạm thời mất khả năng làm việc th́ các thành viên Hội đồng quản trị c̣n lại bầu một người trong số họ làm chủ tọa cuộc họp theo nguyên tắc đa số; trường hợp không bầu được người làm chủ tọa th́ Trưởng Ban kiểm soát điều khiển để Đại hội đồng cổ đông bầu chủ tọa cuộc họp và người có số phiếu bầu cao nhất làm chủ tọa cuộc họp;

b) Trường hợp khác, người kư tên triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông điều khiển để Đại hội đồng cổ đông bầu chủ tọa cuộc họp và người có số phiếu bầu cao nhất làm chủ tọa cuộc họp;

c) Chủ tọa cử một hoặc một số người làm thư kư cuộc họp;

d) Đại hội đồng cổ đông bầu một hoặc một số người vào ban kiểm phiếu theo đề nghị của chủ tọa cuộc họp;

 

31.3. Chương tŕnh và nội dung họp phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua trong phiên khai mạc. Chương tŕnh phải xác định rơ và chi tiết thời gian đối với từng vấn đề trong nội dung chương tŕnh họp;

 

31.4. Chủ tọa có quyền thực hiện các biện pháp cần thiết và hợp lư để điều khiển cuộc họp một cách có trật tự, đúng theo chương tŕnh đă được thông qua và phản ánh được mong muốn của đa số người dự họp;

 

31.5. Đại hội đồng cổ đông thảo luận và biểu quyết theo từng vấn đề trong nội dung chương tŕnh. Việc biểu quyết được tiến hành bằng cách thu thẻ biểu quyết tán thành nghị quyết, sau đó thu thẻ biểu quyết không tán thành, cuối cùng kiểm phiếu tập hợp số phiếu biểu quyết tán thành, không tán thành, không có ư kiến. Kết quả kiểm phiếu được chủ tọa công bố ngay trước khi bế mạc cuộc họp, trừ trường hợp Điều lệ có quy định khác;

 

31.6. Cổ đông hoặc người được ủy quyền dự họp đến sau khi cuộc họp đă khai mạc vẫn được đăng kư và có quyền tham gia biểu quyết ngay sau khi đăng kư; trong trường hợp này, hiệu lực của những nội dung đă được biểu quyết trước đó không thay đổi;

 

31.7. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông có các quyền sau đây:

a) Yêu cầu tất cả người dự họp chịu sự kiểm tra hoặc các biện pháp an ninh hợp pháp, hợp lư khác;

b) Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền duy tŕ trật tự cuộc họp; trục xuất những người không tuân thủ quyền điều hành của chủ tọa, cố ư gây rối trật tự, ngăn cản tiến triển b́nh thường của cuộc họp hoặc không tuân thủ các yêu cầu về kiểm tra an ninh ra khỏi cuộc họp Đại hội đồng cổ đông;

 

31.8. Chủ tọa có quyền hoăn cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đă có đủ số người đăng kư dự họp theo quy định đến một thời điểm khác hoặc thay đổi địa điểm họp trong các trường hợp sau đây:

a) Địa điểm họp không có đủ chỗ ngồi thuận tiện cho tất cả người dự họp;

b) Các phương tiện thông tin tại địa điểm họp không bảo đảm cho các cổ đông dự họp tham gia, thảo luận và biểu quyết;

c) Có người dự họp cản trở, gây rối trật tự, có nguy cơ làm cho cuộc họp không được tiến hành một cách công bằng và hợp pháp.

Thời gian hoăn tối đa không quá 03 ngày, kể từ ngày cuộc họp dự định khai mạc;

 

31.9. Trường hợp chủ tọa hoăn hoặc tạm dừng họp Đại hội đồng cổ đông trái với quy định tại khoản 31.8 Điều này, Đại hội đồng cổ đông bầu một người khác trong số những người dự họp để thay thế chủ tọa điều hành cuộc họp cho đến lúc kết thúc; tất cả các nghị quyết được thông qua tại cuộc họp đó đều có hiệu lực thi hành.

 

Điều 32: THÔNG QUA NGHỊ QUYẾT CỦA ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG


32.1
 Nghị quyết về nội dung sau đây được thông qua nếu được số cổ đông đại diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định:

a) Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại;

b) Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực kinh doanh;

c) Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lư công ty;

d) Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, hoặc tỷ lệ, giá trị khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định;

đ) Tổ chức lại, giải thể công ty;

 

32.2. Các nghị quyết khác được thông qua khi được số cổ đông đại diện cho ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành, trừ trường hợp quy định tại khoản 32.1 và khoản 32.3 Điều này; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.

 

32.3. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác, việc biểu quyết bầu thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thực hiện theo phương thức bầu dồn phiếu, theo đó mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu nhân với số thành viên được bầu của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát và cổ đông có quyền dồn hết hoặc một phần tổng số phiếu bầu của ḿnh cho một hoặc một số ứng cử viên. Người trúng cử thành viên Hội đồng quản trị hoặc Kiểm soát viên được xác định theo số phiếu bầu tính từ cao xuống thấp, bắt đầu từ ứng cử viên có số phiếu bầu cao nhất cho đến khi đủ số thành viên quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp có từ 02 ứng cử viên trở lên đạt cùng số phiếu bầu như nhau cho thành viên cuối cùng của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát th́ sẽ tiến hành bầu lại trong số các ứng cử viên có số phiếu bầu ngang nhau hoặc lựa chọn theo tiêu chí quy chế bầu cử hoặc Điều lệ công ty.

 

32.4. Trường hợp thông qua nghị quyết dưới h́nh thức lấy ư kiến bằng văn bản th́ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông được thông qua nếu được số cổ đông đại diện ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết tán thành; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.

 

32.5. Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông phải được thông báo đến cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nghị quyết được thông qua; trường hợp công ty có trang thông tin điện tử, việc gửi nghị quyết có thể thay thế bằng việc đăng tải lên trang thông tin điện tử của công ty.

 

Điều 33: Thẩm quyền và thể thức lấy ư kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông

 

Thẩm quyền và thể thức lấy ư kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông được thực hiện theo quy định sau đây:

 

33.1. Hội đồng quản trị có quyền lấy ư kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông khi xét thấy cần thiết v́ lợi ích của công ty;

 

33.2. Hội đồng quản trị chuẩn bị phiếu lấy ư kiến, dự thảo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, các tài liệu giải tŕnh dự thảo nghị quyết . Phiếu lấy ư kiến kèm theo dự thảo quyết định và tài liệu giải tŕnh phải được gửi bằng phương thức bảo đảm đến được địa chỉ liên lạc của tất cả cổ đông chấm nhất 10 ngày trước thời hạn phải gửi lại phiếu lấy ư kiến.

 

33.3. Phiếu lấy ư kiến phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mă số doanh nghiệp;

b) Mục đích lấy ư kiến;

c) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, mă số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức hoặc họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần của từng loại và số phiếu biểu quyết của cổ đông;

d) Vấn đề cần lấy ư kiến để thông qua;

đ) Phương án biểu quyết bao gồm tán thành, không tán thành và không có ư kiến;

e) Thời hạn phải gửi về công ty phiếu lấy ư kiến đă được trả lời;

g) Họ, tên, chữ kư của Chủ tịch Hội đồng quản trị và người đại diện theo pháp luật của công ty;

 

33.4. Hội đồng quản trị tổ chức kiểm phiếu và lập biên bản kiểm phiếu dưới sự chứng kiến của Ban kiểm soát hoặc của cổ đông không nắm giữ chức vụ quản lư công ty.

Biên bản kiểm phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mă số doanh nghiệp;

b) Mục đích và các vấn đề cần lấy ư kiến để thông qua nghị quyết;

c) Số cổ đông với tổng số phiếu biểu quyết đă tham gia biểu quyết, trong đó phân biệt số phiếu biểu quyết hợp lệ và số biểu quyết không hợp lệ và phương thức gửi biểu quyết, kèm theo phụ lục danh sách cổ đông tham gia biểu quyết;

d) Tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ư kiến đối với từng vấn đề;

đ) Các vấn đề đă được thông qua;

e) Họ, tên, chữ kư của Chủ tịch Hội đồng quản trị, người đại diện theo pháp luật của công ty, người giám sát kiểm phiếu và người kiểm phiếu.

Các thành viên Hội đồng quản trị, người kiểm phiếu và người giám sát kiểm phiếu phải liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của biên bản kiểm phiếu; liên đới chịu trách nhiệm về các thiệt hại phát sinh từ các quyết định được thông qua do kiểm phiếu không trung thực, không chính xác;

 

33.5. Biên bản kiểm phiếu phải được gửi đến các cổ đông trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm phiếu. Trường hợp công ty có trang thông tin điện tử, việc gửi biên bản kiểm phiếu có thể thay thế bằng việc đăng tải lên trang thông tin điện tử của công ty;

 

33.6. Phiếu lấy ư kiến đă được trả lời, biên bản kiểm phiếu, nghị quyết đă được thông qua và tài liệu có liên quan gửi kèm theo phiếu lấy ư kiến được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty;

 

33.7. Nghị quyết được thông qua theo h́nh thức lấy ư kiến cổ đông bằng văn bản có giá trị như nghị quyết được thông qua tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.

 

Điều 34: Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông


34.1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông phải được ghi biên bản và có thể ghi âm hoặc ghi và lưu giữ dưới h́nh thức điện tử khác. Biên bản phải lập bằng tiếng Việt, có thể lập thêm bằng tiếng nước ngoài và có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mă số doanh nghiệp;

b) Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông;

c) Chương tŕnh và nội dung cuộc họp;

d) Họ, tên chủ tọa và thư kư;

đ) Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ư kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương tŕnh họp;

e) Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng kư cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng;

g) Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rơ phương thức biểu quyết, tổng số phiếu hợp lệ, không hợp lệ, tán thành, không tán thành và không có ư kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp;

h) Các vấn đề đă được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết thông qua tương ứng;

i) Chữ kư của chủ tọa và thư kư.

Biên bản được lập bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài đều có hiệu lực pháp lư như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về nội dung biên bản tiếng Việt và tiếng nước ngoài th́ nội dung trong biên bản tiếng Việt có hiệu lực áp dụng.

 

34.2. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải làm xong và thông qua trước khi kết thúc cuộc họp.

 

34.3. Chủ tọa và thư kư cuộc họp phải liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung biên bản.

Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải được gửi đến tất cả cổ đông trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc họp; việc gửi biên bản kiểm phiếu có thể thay thế bằng việc đăng tải lên trang thông tin điện tử của công ty (nếu có).

Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông, phụ lục danh sách cổ đông đăng kư dự họp, nghị quyết đă được thông qua và tài liệu có liên quan gửi kèm theo thông báo mời họp phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.

 

Điều 35: Yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông

Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được biên bản họp Đại hội đồng cổ đông hoặc biên bản kết quả kiểm phiếu lấy ư kiến Đại hội đồng cổ đông, cổ đông, nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 114 của Luật doanh nghiệp năm 2020 có quyền yêu cầu Ṭa án hoặc Trọng tài xem xét, hủy bỏ nghị quyết hoặc một phần nội dung nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây:

 

35.1. Tŕnh tự và thủ tục triệu tập họp và ra quyết định của Đại hội đồng cổ đông không thực hiện đúng theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 148 của Luật doanh nghiệp năm 2020;

 

35.2. Nội dung nghị quyết vi phạm pháp luật hoặc Điều lệ công ty.

 

Điều 36: Hội đồng quản trị


36.1. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lư công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.

 

36.2. Hội đồng quản trị có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;

b) Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;

c) Quyết định bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo h́nh thức khác;

d) Quyết định giá bán cổ phần và trái phiếu của công ty;

đ) Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 Điều 130 của Luật doanh nghiệp năm 2020;

e) Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của pháp luật;

g) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;

h) Thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ hoặc giá trị khác. Quy định này không áp dụng đối với hợp đồng và giao dịch quy định, tại điểm d khoản 2 Điều 135, khoản 1 và khoản 3 Điều 162 của Luật doanh nghiệp năm 2020

i) Bầu, miễn nhiệm, băi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị; bổ nhiệm, miễn nhiệm, kư hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lư quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định; quyết định, tiền lương và quyền lợi khác của những người quản lư đó; cử người đại diện theo ủy quyền tham gia Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông ở công ty khác, quyết định mức thù lao và quyền lợi khác của những người đó;

k) Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lư khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;

l) Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lư nội bộ của công ty, quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn pḥng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác;

m) Duyệt chương tŕnh, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ư kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định;

n) Tŕnh báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông;

o) Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lư lỗ phát sinh trong quá tŕnh kinh doanh;

p) Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể, yêu cầu phá sản công ty;

 

36.3. Hội đồng quản trị thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ư kiến bằng văn bản hoặc h́nh thức khác do Điều lệ công ty quy định. Mỗi thành viên Hội đồng quản trị có một phiếu biểu quyết.

 

36.4. Khi thực hiện chức năng, quyền và nghĩa vụ của ḿnh, Hội đồng quản trị tuân thủ đúng quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông. Trong trường hợp nghị quyết do Hội đồng quản trị thông qua trái với quy định của pháp luật hoặc Điều lệ công ty gây thiệt hại cho công ty th́ các thành viên tán thành thông qua nghị quyết đó phải cùng liên đới chịu trách nhiệm cá nhân về nghị quyết đó và phải đền bù thiệt hại cho công ty; thành viên phản đối thông qua nghị quyết nói trên được miễn trừ trách nhiệm. Trường hợp này, cổ đông sở hữu cổ phần của công ty liên tục trong thời hạn ít nhất 01 năm có quyền yêu cầu Hội đồng quản trị đ́nh chỉ thực hiện nghị quyết nói trên.

 

Điều 37: Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị

 

37.1. Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành viên. Số thành viên Hội đồng quản trị phải thường trú ở Việt Nam do Điều lệ công ty quy định.

 

37.2. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên độc lập Hội đồng quản trị không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

 

37.3 Thành viên Hội đồng quản trị không nhất thiết phải là cổ đông của công ty

 

Điều 38: Tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị

 

38.1 Thành viên Hội đồng quản trị phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc đối tượng không được quản lư doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

b) Là cổ đông cá nhân sở hữu ít nhất 5% tổng số cổ phần phổ thông hoặc người khác có tŕnh độ chuyên môn, kinh nghiệp trong quản lư kinh doanh hoặc trong ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty;

 

38.2 Thành viên độc lập Hội đồng quản trị theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 134 của Luật doanh nghiệp năm 2020 có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây, trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác:

a) Không phải là người đang làm việc cho công ty, công ty con của công ty; không phải là người đă từng làm việc cho công ty, công ty con của công ty ít nhất trong 03 năm liền trước đó.

b) Không phải là người đang hưởng lương, thù lao từ công ty, trừ các khoản phụ cấp mà thành viên Hội đồng quản trị được hưởng theo quy định;

c) Không phải là người có vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột là cổ đông lớn của công ty; là người quản lư của công ty hoặc công ty con của công ty;

d) Không phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu ít nhất 1% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của công ty;

đ) Không phải là người đă từng làm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của công ty ít nhất trong 05 năm liền trước đó.

 

38.3. Thành viên độc lập Hội đồng quản trị phải thông báo với Hội đồng quản trị về việc không c̣n đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 38.2 Điều này và đương nhiên không c̣n là thành viên độc lập Hội đồng quản trị kể từ ngày không đáp ứng đủ điều kiện. Hội đồng quản trị phải thông báo trường hợp thành viên độc lập Hội đồng quản trị không c̣n đáp ứng đủ điều kiện tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông gần nhất hoặc triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông để bầu bổ sung hoặc thay thế thành viên độc lập Hội đồng quản trị đó trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày nhận được thông báo của thành viên độc lập Hội đồng quản trị có liên quan.

 

Điều 39: CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

 

39.1. Hội đồng quản trị bầu một thành viên của Hội đồng quản trị làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng quản trị có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty trừ trường hợp quy định tại khoản 39.2 Điều này pháp luật về chứng khoán không có quy định khác.

 

39.2. Công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% tổng số phiếu biểu quyết th́ Chủ tịch Hội đồng quản trị không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

 

39.3. Chủ tịch Hội đồng quản trị có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Lập chương tŕnh, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị;

b) Chuẩn bị chương tŕnh, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị;

c) Tổ chức việc thông qua nghị quyết của Hội đồng quản trị;

d) Giám sát quá tŕnh tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị;

đ) Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, cuộc họp Hội đồng quản trị;

e) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020.

 

39.4. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị vắng mặt hoặc không thể thực hiện được nhiệm vụ của ḿnh th́ ủy quyền bằng văn bản cho một thành viên khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp không có người được ủy quyền th́ các thành viên c̣n lại bầu một người trong số các thành viên tạm thời giữ chức Chủ tịch Hội đồng quản trị theo nguyên tắc đa số.

 

39.5. Khi xét thấy cần thiết, Chủ tịch Hội đồng quản trị tuyển dụng thư kư công ty để hỗ trợ Hội đồng quản trị và Chủ tịch Hội đồng quản trị thực hiện các nghĩa vụ thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty. Thư kư công ty có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Hỗ trợ tổ chức triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị; ghi chép các biên bản họp;

b) Hỗ trợ thành viên Hội đồng quản trị trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao;

c) Hỗ trợ Hội đồng quản trị trong áp dụng và thực hiện nguyên tắc quản trị công ty;

d) Hỗ trợ công ty trong xây dựng quan hệ cổ đông và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cổ đông;

đ) Hỗ trợ công ty trong việc tuân thủ đúng các nghĩa vụ cung cấp thông tin, công khai hóa thông tin và thủ tục hành chính;

 

39.6. Chủ tịch Hội đồng quản trị có thể bị băi miễn theo quyết định của Hội đồng quản trị.

 

Điều 40: Cuộc họp Hội đồng quản trị


40.1. Chủ tịch Hội đồng quản trị sẽ được bầu trong cuộc họp đầu tiên của nhiệm kỳ Hội đồng quản trị trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc bầu cử Hội đồng quản trị nhiệm kỳ đó. Cuộc họp này do thành viên có số phiếu bầu cao nhất hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất triệu tập và chủ tŕ. Trường hợp có nhiều hơn một thành viên có số phiếu bầu hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất và ngang nhau th́ các thành viên bầu theo nguyên tắc đa số để chọn 01 người trong số họ triệu tập họp Hội đồng quản trị.

 

40.2. Hội đồng quản trị có thể họp định kỳ hoặc bất thường. Hội đồng quản trị họp tại trụ sở chính của công ty hoặc ở nơi khác.

 

40.3. Cuộc họp của Hội đồng quản trị do Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập khi xét thấy cần thiết, nhưng mỗi quư phải họp ít nhất một lần.

 

40.4. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị khi có một trong các trường hợp sau đây:

a) Có đề nghị của Ban kiểm soát hoặc thành viên độc lập;

b) Có đề nghị của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hoặc ít nhất 05 người quản lư khác;

c) Có đề nghị của ít nhất 02 thành viên điều hành của Hội đồng quản trị;

Đề nghị phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rơ mục đích, vấn đề cần thảo luận và quyết định thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị.

 

40.5. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị quy định tại khoản 40.4 Điều này. Trường hợp Chủ tịch không triệu tập họp Hội đồng quản trị theo đề nghị th́ Chủ tịch phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại xảy ra đối với công ty; người đề nghị có quyền thay thế Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị.

 

40.6. Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người triệu tập họp Hội đồng quản trị phải gửi thông báo mời họp chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày họp nếu Điều lệ công ty không có quy định khác. Thông báo mời họp phải xác định cụ thể thời gian và địa điểm họp, chương tŕnh, các vấn đề thảo luận và quyết định. Kèm theo thông báo mời họp phải có tài liệu sử dụng tại cuộc họp và phiếu biểu quyết của thành viên.

Thông báo mời họp được gửi bằng bưu điện, fax, thư điện tử hoặc phương tiện khác, nhưng phải bảo đảm đến được địa chỉ liên lạc của từng thành viên Hội đồng quản trị được đăng kư tại công ty.

 

40.7. Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người triệu tập gửi thông báo mời họp và các tài liệu kèm theo đến các Kiểm soát viên như đối với các thành viên Hội đồng quản trị.

Kiểm soát viên có quyền dự các cuộc họp của Hội đồng quản trị; có quyền thảo luận nhưng không được biểu quyết.

 

40.8. Cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành khi có từ ba phần tư tổng số thành viên trở lên dự họp. Trường hợp cuộc họp được triệu tập theo quy định khoản này không đủ số thành viên dự họp theo quy định th́ được triệu tập lần thứ hai trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất, trừ trường hợp Điều lệ quy định thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp này, cuộc họp được tiến hành, nếu có hơn một nửa số thành viên Hội đồng quản trị dự họp.

 

40.9. Thành viên Hội đồng quản trị được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp trong trường hợp sau đây:

a) Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp;

b) Ủy quyền cho người khác đến dự họp theo quy định tại khoản 10 Điều này.

c) Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến hoặc h́nh thức tương tự khác;

d) Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư, fax, thư điện tử.

Trường hợp gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư, phiếu biểu quyết phải đựng trongphong b́ kín và phải được chuyển đến Chủ tịch Hội đồng quản trị chậm nhất một giờ trước khi khai mạc. Phiếu biểu quyết chỉ được mở trước sự chứng kiến của tất cả những người dự họp.

Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định tỷ lệ khác cao hơn, nghị quyết của Hội đồng quản trị được thông qua nếu được đa số thành viên dự họp tán thành; trường hợp số phiếu ngang nhau th́ quyết định cuối cùng thuộc về phía có ư kiến của Chủ tịch Hội đồng quản trị.

 

40.10. Thành viên phải tham dự đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng quản trị. Thành viên được ủy quyền cho người khác dự họp nếu được đa số thành viên Hội đồng quản trị chấp thuận.

 

Điều 41: BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ


41.1. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị phải được ghi biên bản và có thể ghi âm, ghi và lưu giữ dưới h́nh thức điện tử khác. Biên bản phải lập bằng tiếng Việt và có thể lập thêm bằng tiếng nước ngoài, có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mă số doanh nghiệp;

b) Mục đích, chương tŕnh và nội dung họp;

c) Thời gian, địa điểm họp;

d) Họ, tên từng thành viên dự họp hoặc người được ủy quyền dự họp và cách thức dự họp; họ, tên các thành viên không dự họp và lư do;

đ) Các vấn đề được thảo luận và biểu quyết tại cuộc họp;

e) Tóm tắt phát biểu ư kiến của từng thành viên dự họp theo tŕnh tự diễn biến của cuộc họp;

g) Kết quả biểu quyết trong đó ghi rơ những thành viên tán thành, không tán thành và không có ư kiến;

h) Các vấn đề đă được thông qua;

i) Họ, tên, chữ kư chủ tọa và người ghi biên bản.

Chủ tọa và người ghi biên bản phải chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của nội dung biên bản họp Hội đồng quản trị.

 

41.2. Biên bản họp Hội đồng quản trị và tài liệu sử dụng trong cuộc họp phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.

 

41.3. Biên bản lập bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài có hiệu lực ngang nhau. Trường hợp có sự khác nhau về nội dung biên bản tiếng Việt và tiếng nước ngoài th́ nội dung trong biên bản tiếng Việt có hiệu lực áp dụng.

 

Điều 42: Quyền được cung cấp thông tin của thành viên Hội đồng quản trị

 

42.1. Thành viên Hội đồng quản trị có quyền yêu cầu Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, người quản lư các đơn vị trong công ty cung cấp các thông tin, tài liệu về t́nh h́nh tài chính, hoạt động kinh doanh của công ty và của các đơn vị trong công ty.

 

42.2. Người quản lư được yêu cầu phải cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác các thông tin, tài liệu theo yêu cầu của thành viên Hội đồng quản trị.

 

Điều 43: CON DẤU CỦA DOANH NGHIỆP


43.1.
 Doanh nghiệp có quyền quyết định về h́nh thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:

a) Tên doanh nghiệp;

b) Mă số doanh nghiệp;

c) Con dấu h́nh tṛn, kích cỡ ( 3.6cm), màu mực dấu đỏ và Doanh nghiệp có 01 mẫu con dấu thống nhất về nội dung, h́nh thức và kích thước


43.2. Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng kư kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.

43.3 Công ty có 01 con dấu, nhân viên pḥng văn thư công ty quản lư, sử dụng đóng vào các văn bản công ty phát hành và lưu trữ con dấu thực hiện tại trụ sở công ty và chỉ được mang con dấu ra khỏi trụ sở chính khi được Chủ tịch hội đồng quản trị chấp thuận bằng văn bản;

 

Điều 44: Miễn nhiệm, băi nhiệm và bổ sung thành viên Hội đồng quản trị

 

44.1. Thành viên Hội đồng quản trị bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:

a) Không có đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Điều 151 của Luật này;

b) Không tham gia các hoạt động của Hội đồng quản trị trong 06 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;

c) Có đơn từ chức.

 

44.2. Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông để bầu bổ sung thành viên Hội đồng quản trị trong trường hợp sau đây:

a) Số thành viên Hội đồng quản trị bị giảm quá một phần ba so với số quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp này, Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày số thành viên bị giảm quá một phần ba;

b) Số lượng thành viên độc lập Hội đồng quản trị giảm xuống, không bảo đảm tỷ lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 134 của Luật doanh nghiệp năm 2020.

Trường hợp khác, tại cuộc họp gần nhất, Đại hội đồng cổ đông bầu thành viên mới thay thế thành viên Hội đồng quản trị đă bị miễn nhiệm, băi nhiệm.

 

Điều 45: GIÁM ĐỐC CÔNG TY

 

45.1. Hội đồng quản trị bổ nhiệm một người trong số họ hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

 

45.2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.

Nhiệm kỳ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không quá 05 năm; có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

 

45.3. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty mà không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị;

b) Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị;

c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

d) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lư nội bộ của công ty;

đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, băi nhiệm các chức danh quản lư trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị;

e) Quyết định tiền lương và quyền lợi khác đối với người lao động trong công ty kể cả người quản lư thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;

g) Tuyển dụng lao động;

h) Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lư lỗ trong kinh doanh;

 

45.4. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ công ty, hợp đồng lao động kư với công ty và nghị quyết của Hội đồng quản trị. Trường hợp điều hành trái với quy định này mà gây thiệt hại cho công ty th́ Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại cho công ty.

 

Điều 46: BAN KIỂM SOÁT


46.1 Ban kiểm soát có từ 03 đến 05 Kiểm soát viên. Nhiệm kỳ Kiểm soát viên không quá 05 năm và được bổ nhiệm lại nhưng mỗi cá nhân chỉ được bổ nhiệm làm Kiểm soát viên của một công ty không quá 02 nhiệm kỳ.

 

46.2 Các Kiểm soát viên bầu một người trong số họ làm Trưởng ban kiểm soát. Ban kiểm soát phải có hơn một nửa số thành viên thường trú ở Việt Nam. Trưởng Ban kiểm soát phải là kế toán viên hoặc kiểm toán viên chuyên nghiệp và phải làm việc chuyên trách tại công ty

46.3 Trong trường hợp vào thời điểm kết thục nhiệm kỳ mà Ban kiểm soát nhiệm kỳ mới chưa được bầu th́ Kiểm soát viên đă hết nhiệm kỳ vẫn tiếp tục thực hiện quyền và nhiệm vụ cho đến khi Kiểm soát viên nhiệm kỳ mới được bầu và nhận nhiệm vụ

 

Điều 47TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM KIỂM SOÁT VIÊN


Kiểm soát viên phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:


47.1. Được đào tạo một trong các chuyên ngành về tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc; Trưởng Ban kiểm soát phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc liên quan đến chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh được đào tạo.


47.2. Không phải là người lao động của công ty.


47.3. Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của đối tượng sau đây:

a) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu của công ty;
b) Thành viên Hội đồng thành viên của công ty;

c) Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng của công ty;

d) Kiểm soát viên khác của công ty.


47.4. Không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác.


47.5. Không được đồng thời là Kiểm soát viên, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị của doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà nước.

 

Điều 48: QUYỀN VÀ NHIỆM VỤ BAN KIỂM SOÁT

 

48.1. Ban kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc công ty trong việc quản lư và điều hành công ty; chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong thực hiện các nhiệm vụ được giao


48.2 Kiểm tra tính hợp lư, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lư, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính


48.3 Thẩm định báo cáo t́nh h́nh kinh doanh, báo cáo tài chính hằng năm và sáu tháng của công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lư của Hội đồng quản trị.

Tŕnh báo cáo thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo t́nh h́nh kinh doanh hằng năm của công ty và báo cáo đánh giá công tác quản lư của Hội đồng quản trị lên Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên


48.4 Xem xét sổ kế toán, ghi chép kế toán và các tài liệu khác của công ty, các công việc quản lư, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết hoặc theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 114 của Luật doanh nghiệp năm 2020.


48.5 Khi có yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 114 của Luật này, Ban kiểm soát thực hiện kiểm tra trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ban kiểm soát phải báo cáo giải tŕnh về những vấn đề được yêu cầu kiểm tra đến Hội đồng quản trị và cổ đông hoặc nhóm cổ đông có yêu cầu.

Việc kiểm tra của Ban kiểm soát quy định tại khoản này không được cản trở hoạt động b́nh thường của Hội đồng quản trị, không gây gián đoạn điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.


48.6 Kiến nghị Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông các biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lư, giám sát và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.


48.7 Khi phát hiện có thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc vi phạm quy định của Luật doanh nghiệp năm 2020 th́ phải thông báo ngay bằng văn bản với Hội đồng quản trị, yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả.


48.8 Sử dụng tư vấn độc lập, bộ phận kiểm toán nội bộ của công ty để thực hiện các nhiệm vụ được giao.


48.9 Ban kiểm soát có thể tham khảo ư kiến của Hội đồng quản trị trước khi tŕnh báo cáo, kết luận và kiến nghị lên Đại hội đồng cổ đông.

 

Điều 49: QUYỀN ĐƯỢC CUNG CẤP THÔNG TIN CỦA BAN KIỂM SOÁT


49.1. Thông báo mời họp, phiếu lấy ư kiến thành viên Hội đồng quản trị và các tài liệu kèm theo phải được gửi đến các Kiểm soát viên cùng thời điểm và theo phương thức như đối với thành viên Hội đồng quản trị.


49.2. Các nghị quyết và biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị phải được gửi đến cho các Kiểm soát viên cùng thời điểm và theo phương thức như đối với cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị.


49.3. Kiểm soát viên có quyền tiếp cận các hồ sơ, tài liệu của công ty lưu giữ tại trụ sở chính, chi nhánh và địa điểm khác; có quyền đến các địa điểm làm việc của người quản lư và nhân viên của công ty trong giờ làm việc.


49.4. Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người quản lư khác phải cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời thông tin, tài liệu về công tác quản lư, điều hành và hoạt động kinh doanh của công ty theo yêu cầu của thành viên Ban kiểm soát hoặc Ban kiểm soát.

 

Điều 50: TRÁCH NHIỆM CỦA THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT


50.1.
 Tuân thủ đúng pháp luật, Điều lệ công ty, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.


50.2. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty.


50.3. Trung thành với lợi ích của công ty và cổ đông; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.


50.4 Trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 50.1, 50.2 và 50.3 Điều này mà gây thiệt hại cho công ty hoặc người khác th́ Kiểm soát viên phải chịu trách nhiệm cá nhân hoặc liên đới bồi thường thiệt hại đó. Mọi thu nhập và lợi ích khác mà Kiểm soát viên có được phải hoàn trả cho công ty.


50.5 Trường hợp phát hiện có Kiểm soát viên vi phạm trong thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao th́ Hội đồng quản trị phải thông báo bằng văn bản đến Ban kiểm soát; yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả.

 

Điều 51: MIỄN NHIỆM KIỂM SOÁT VIÊN


Kiểm soát viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:

a) Không c̣n đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm Kiểm soát viên theo quy định tại Điều 46 Điều lệ này;
b) Không thực hiện quyền và nghĩa vụ của ḿnh trong 06 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;
c) Có đơn từ chức và được chấp thuận.

 

Điều 52: THÙ LAO, TIỀN LƯƠNG VÀ LỢI ÍCH KHÁC CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, GIÁM ĐỐC.


52.1.
 Công ty có quyền trả thù lao, tiền lương cho thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc và người quản lư khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh


52.2. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác th́ thù lao, tiền lương và quyền lợi khác của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc được trả theo quy định sau đây:

a) Thành viên Hội đồng quản trị được hưởng thù lao công việc và tiền thưởng. Thù lao công việc được tính theo số ngày công cần thiết hoàn thành nhiệm vụ của thành viên Hội đồng quản trị và mức thù lao mỗi ngày. Hội đồng quản trị dự tính mức thù lao cho từng thành viên theo nguyên tắc nhất trí. Tổng mức thù lao của Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông quyết định tại cuộc họp thường niên;

b) Thành viên Hội đồng quản trị có quyền được thanh toán các chi phí ăn, ở, đi lại và chi phí hợp lư khác mà họ chi trả khi thực hiện nhiệm vụ được giao;

c) Giám đốc hoặc Tổng giám đốc được trả lương và tiền thưởng. Tiền lương của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc do Hội đồng quản trị quyết định.

 

52.3. Thù lao của thành viên Hội đồng quản trị và tiền lương của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lư khác được tính vào chi phí kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và phải được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty, phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên.

 

Điều 53: CÔNG KHAI CÁC LỢI ÍCH LIÊN QUAN


Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác chặt chẽ hơn, việc công khai hóa lợi ích và người có liên quan của công ty thực hiện theo quy định sau đây:


53.1. Công ty phải tập hợp và cập nhật danh sách những người có liên quan của công ty theo quy định tại khoản 17 Điều 4 của Luật này và các giao dịch tương ứng của họ với công ty;


53.2. Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lư khác của công ty phải kê khai các lợi ích liên quan của họ với công ty, bao gồm:
a) Tên, mă số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp mà họ có sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần; tỷ lệ và thời điểm sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần đó;

b) Tên, mă số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp mà những người có liên quan của họ cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng phần vốn góp hoặc cổ phần trên 10% vốn điều lệ;

 

53.3. Việc kê khai quy định tại khoản 2 Điều này phải được thực hiện trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày phát sinh lợi ích liên quan; việc sửa đổi, bổ sung phải được thông báo với công ty trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày có sửa đổi, bổ sung tương ứng;


53.4. Việc công khai, xem xét, trích lục, sao chép Danh sách người có liên quan và lợi ích có liên quan được kê khai quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được thực hiện như sau:
a) Công ty phải thông báo Danh sách người có liên quan và lợi ích có liên quan cho Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên;

b) Danh sách người có liên quan và lợi ích có liên quan được lưu giữ tại trụ sở chính của doanh nghiệp; trường hợp cần thiết có thể lưu giữ một phần hoặc toàn bộ nội dung Danh sách nói trên tại các chi nhánh của công ty;

c) Cổ đông, đại diện theo ủy quyền của cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lư khác có quyền xem xét, trích lục và sao một phần hoặc toàn bộ nội dung kê khai trong giờ làm việc;

d) Công ty phải tạo điều kiện để những người quy định tại điểm c khoản này tiếp cận, xem, trích lục và sao chép danh sách những người có liên quan của công ty và những nội dung khác một cách nhanh nhất, thuận lợi nhất; không được ngăn cản, gây khó khăn đối với họ trong thực hiện quyền này. Tŕnh tự, thủ tục xem xét, trích lục và sao chép nội dung kê khai người có liên quan và lợi ích có liên quan được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty.

 

53.5. Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác để thực hiện công việc dưới mọi h́nh thức trong phạm vi công việc kinh doanh của công ty đều phải giải tŕnh bản chất, nội dung của công việc đó trước Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và chỉ được thực hiện khi được đa số thành viên c̣n lại của Hội đồng quản trị chấp thuận; nếu thực hiện mà không khai báo hoặc không được sự chấp thuận của Hội đồng quản trị th́ tất cả thu nhập có được từ hoạt động đó thuộc về công ty.

 

Điều 54: THÙ LAO VÀ LỢI ÍCH KHÁC CỦA KIỂM SOÁT VIÊN


Tiền lương và quyền lợi khác của Kiểm soát viên được thực hiện theo quy định sau đây:


54.1. Kiểm soát viên được trả tiền lương hoặc thù lao và được hưởng các quyền lợi khác theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông quyết định tổng mức lương, thù lao và ngân sách hoạt động hằng năm của Ban kiểm soát;


54.2. Kiểm soát viên được thanh toán chi phí ăn, ở, đi lại, chi phí sử dụng dịch vụ tư vấn độc lập với mức hợp lư. Tổng mức thù lao và chi phí này không vượt quá tổng ngân sách hoạt động hằng năm của Ban kiểm soát đă được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có quyết định khác;


54.3. Tiền lương và chi phí hoạt động của Ban kiểm soát được tính vào chi phí kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được lập thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.

 

Điều 55: CÁC CHỨC DANH QUẢN LÍ KHÁC CỦA CÔNG TY


Hội đồng quản trị của Công ty quyết định bổ nhiệm các chức danh quản lư quan trọng trong Bộ máy tổ chức của Công ty như: các Phó Giám đốc Công ty, các Trưởng, Phó Pḥng phụ trách chuyên môn.

 

Điều 56: TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG


56.1. Hội Đồng Quản Trị công ty ấn định mức tối đa tổng số nhân viên và quỹ lương công ty. Giám đốc công ty có quyền tự do thuê lao động theo nhu cầu của công ty trên cơ sở định mức đó với các chức vụ quan trọng khác do Hội Đồng Quản Trị công ty như Kế toán trưởng và một số chức vụ khác do Hội Đồng Quản Trị công ty quy định, Giám đốc phải thông qua Hội Đồng Quản Trị công ty trước khi bổ nhiệm hay kư hợp đồng.


56.2 Ban Giám Đốc công ty có trách nhiệm tuân thủ các quy định pháp luật về lao động trong việc sử dụng lao động của công ty. Ban Giám đốc có quyền đề ra Nội quy công ty và các nhân viên công ty phải tuân thủ theo Nội quy công ty. Nội quy này phải được sự phê chuẩn của Hội Đồng Quản Trị công ty trước khi ban hành.

 

CHƯƠNG III

TÀI CHÍNH

 

Điều 57: THỂ LỆ QUYẾT TOÁN, TRẢ CỔ TỨC VÀ LẬP QUỸ


57.1
 Năm quyết toán bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm, riêng năm đầu tiên hoạt động bắt đầu từ ngày ra hoạt động và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, công ty phải gửi báo cáo tài chính hàng năm đă được Đại hội đồng cổ đông thông qua đến cơ quan thuế và cơ quan đăng kư kinh doanh. Tóm tắt nội dung báo cáo tài chính hàng năm phải được thông báo đến tất cả cổ đông.


57.2 Việc lập quỹ theo quy định của pháp luật do Đại hội đồng cổ đông công ty quyết định. Hàng năm sau khi thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước, lợi nhuận được phân bổ như sau:

- Quỹ dự trữ bắt buộc: 5%

- Quỹ phúc lợi tập thể: 5%

- Quỹ phát triển sản xuất kinh doanh: 10%

- Quỹ khen thưởng: 5%

 

57.3 Xử lư lỗ trong kinh doanh: Trường hợp kinh doanh thua lỗ, Hội đồng quản trị sẽ quyết định cách thức xử lư đồng thời đưa ra các biện pháp khắc phục trong từng thời điểm.

 

CHƯƠNG IV

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 

Điều 58: CÁC TRƯỜNG HỢP VÀ ĐIỀU KIỆN GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP


58.1
 Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:

a) Kết thúc thời hạn hoạt động đă ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

b) Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;

c) Công ty không c̣n đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại h́nh doanh nghiệp;

d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.

 

58.2. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá tŕnh giải quyết tranh chấp tại Ṭa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lư có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 58.1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

 

Điều 59: THỦ TỤC GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP

 

Việc giải thể doanh nghiệp được thực hiện theo quy định sau đây:

 

59.1. Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp. Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

b) Lư do giải thể;

c) Thời hạn, thủ tục thanh lư hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lư hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;

d) Phương án xử lư các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

đ) Họ, tên, chữ kư của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

 

59.2. Hội đồng quản trị của công ty trực tiếp tổ chức thanh lư tài sản doanh nghiệp

 

59.3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng kư kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn pḥng đại diện của doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp c̣n nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán th́ phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

 

59.4. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau đây:

a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xă hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đă kư kết;

b) Nợ thuế;

c) Các khoản nợ khác.

Sau khi đă thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần c̣n lại chia cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty.

 

59.5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng kư kinh doanh.

 

Điều 60: TRANH CHẤP

 

Các tranh chấp nội bộ giữa Công ty với cổ đông của Công ty, giữa các cổ đông Công ty với nhau liên quan đến thành lập, hoạt động giải thể Công ty trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng, ḥa giải. Nếu không được sẽ đưa ra giải quyết tại Toà án Nhân dân có thẩm quyền.

 

Điều 61: PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP

 

Việc phá sản doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản.

 

Điều 62: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 

62.1 Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua.

 

62.2 Điều lệ này được lập thành 62 điều, đă được toàn thể các cổ đông thông qua và có hiệu lực kể từ ngày được cấp Chứng nhận Đăng kư kinh doanh.

 

 

Thành phố Hồ Chí Minh, Ngày ……. tháng ……. năm ……

 

Chữ kư của các cổ đông sáng lập:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chữ kư người Đại diện theo pháp luật: